(Nguồn migiai.com)
Khi nói tháng mấy, đọc 月 là がつ.
1月(いちがつ)、2月(にがつ)、3月(さんがつ)...
Khi đếm mấy tháng, đọc 月 là げつ và đi cùng với ヶorヵ (か).
1ヵ月(いっかげつ)、2ヶ月(にかげつ)、3ヵ月(さんかげつ)、4ヶ月(よんかげつ)...
VD: あと1ヵ月(いっかげつ)待ってください。 (Xin anh đợi một tháng nữa.)
Khi đếm mấy tháng và muốn nhấn mạnh trong một thời gian, trong vòng mấy tháng thì
nói thêm 間(かん、gian) nữa.
一ヶ月間(いっかげつかん)、2ヵ月間(にかげつかん)...
VD: 私はハノイで3ヶ月間(さんかげつかん)勉強しました。 (Tôi học ở Hà Nội 3 tháng.)
No comments:
Post a Comment