(Nguồn migiai.com)
+Thứ tự
Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật hoàn toàn ngược với thứ tự trong tiếng Việt.
Trong tiếng Nhật nói là: Năm-Tháng-Ngày
+Đơn vị
Năm:年(ねん、niên)、Tháng:月(がつ、nguyệt)、Ngày:日(にち、nhật)
+Cách nói
Năm: ghép con số và 年(ねん), như là 2009年(にせんきゅうねん)
Tháng: ghép con số và 月(がつ、nguyệt), như là 1月(いちがつ)、2月(にがつ)、3月(さんがつ)...
Ngày: ghép con số và 日(にち、nhật), nhưng dưới mồng mười và ngày 20 là kiểu khác.
Mồng 1 =1日(ついたち)、
Mồng 2 =2日(ふつか)、
Mồng 3 =3日(みっか)、
Mồng 4 =4日(よっか)、
Mồng 5 =5日(いつか)、
Mồng 6 =6日(むいか)、
Mồng 7 =7日(なのか)、
Mồng 8 =8日(ようか)、
Mồng 9 =9日(ここのか)、
Mồng 10 =10日(とおか)、
Ngày 11 =11日(じゅういちにち)、
Ngày 12 =12日(じゅうににち)...
Ngày 19=19日(じゅうくにち)
Ngày 20 =20日(はつか)、
Ngày 21 =21日(にじゅういちにち)...
VD:今日は2009年(にせんきゅうねん)4月(しがつ)25日(にじゅうごにち)です。
(Hôm nay là ngày 25 tháng 4 năm 2009.)
私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。
(Sinh nhật tôi là mồng 3 tháng 5.)
No comments:
Post a Comment