+Đơn vị
曜日(ようび、diệu nhật)
+Cách nói
Tuần lễ trong tiếng Nhật được thể hiện bằng tên sao như các tiếng Latin,
chứ không được thể hiện bằng con số như tiếng Việt, tiếng Trung Quốc.
Đó là 日(nhật)、月(nguyệt)、火(hỏa)、水(thủy)、木(mộc)、金(kim)、土(thổ).
Chủ nhật =日曜日(にちようび)、
Thứ 2 =月曜日(げつようび)、
Thứ 3 =火曜日(かようび)、
Thứ 4=水曜日(すいようび)、
Thứ 5 =木曜日(もくようび)、
Thứ 6 =金曜日(きんようび)、
Thứ 7 =土曜日(どようび)
VD:今日は土曜日(どようび)です。 (Hôm nay là thứ 6.)
No comments:
Post a Comment